Hướng dẫn điền mẫu đơn xin cấp visa Nhật 2025



Link Tải mẫu đơn xin visa Nhật Bản (trên giấy + mã code) 2025

Địa chỉ liên hệ xin Visa Nhật 2025 xem tại đây

 

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản là gì?

mẫu đơn xin cấp visa nhật bản
Đơn xin cấp visa Nhật Bản là một trong những giấy tờ bắt buộc phải nộp khi xin visa diện du lịch, thăm thân hay công tác,…

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản là một tài liệu quan trọng để đăng ký và xin visa Nhật Bản. Mẫu đơn này cung cấp cho Chính phủ Nhật Bản thông tin cá nhân của bạn, như tên, nghề nghiệp, mục đích nhập cảnh, thời gian lưu trú, địa chỉ tại Nhật Bản và các thông tin khác để xác định nếu bạn đủ điều kiện để được cấp visa. Bạn cần điền đầy đủ thông tin và chuẩn bị một hồ sơ đầy đủ trước khi nộp đơn xin visa. Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có thể tải xuống từ trang web của Đại sứ quán Nhật Bản hoặc lãnh sự quán Nhật Bản tại quốc gia bạn đang ở.

Hướng dẫn điền mẫu đơn xin cấp visa Nhật Bản

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có hai loại là Mẫu đơn xin visa Nhật Bản trên giấy và Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code. 

Bước 1: Download mẫu đơn xin visa Nhật Bản trên giấy tại đây

Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy

Bước 3: Mở tệp tờ khai (đã tải về) bằng  Acrobat, bấm phải chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Open with, chọn Acrobat Reader.


Mẫu đơn xin visa Nhật trên giấy gồm 2 trang:

mẫu đơn xin cấp visa nhật bản

Trang 1: Điền thông tin cá nhân, thông tin về hộ chiếu và chuyến đi

 

STTMụcThông tin cần điền
1Surname (as shown in passport)Họ
(ghi như trong hộ chiếu và viết in hoa)
2Given and middle namesTên đệm, Tên

(ghi như trong hộ chiếu và viết in hoa)

3Other namesTên khác (nếu có)
4Date of birthNgày/tháng/năm sinh
5Place of birthNơi sinh

( ghi thành phố hoặc tỉnh, quốc gia; ghi như trong giấy khai sinh)

 

6SexGiới tính, chọn 1 trong 2 cho phù hợp

  • Nam chọn ‘Male’
  • Nữ chọn ‘Female’
7Marital StatusTình trạng hôn nhân

  • Single: Độc thân
  • Married: Đã kết hôn
  • Widowed: Vợ/chồng đã mất
  • Divorced: Ly hôn
8Nationality or citizenshipQuốc tịch hiện tại
9Former and/or other nationalities or citizenshipsQuốc tịch cũ hoặc quốc tịch khác

( nếu không có thì bỏ qua)

10ID No. issued to you by your governmentSố chứng minh thư hoặc số căn cước công dân
11Passport typeLoại hộ chiếu

  • Diplomatic: Hộ chiếu ngoại giao
  • Official: Hộ chiếu công vụ
  • Ordinary: Hộ chiếu phổ thông
  • Other: Khác
12Passport No.Số sổ hộ chiếu
13Place of issueNơi cấp hộ chiếu ( điền tỉnh thành nơi đăng kí làm hộ chiếu )
14Issuing authorityCơ quan cấp hộ chiếu
15Purpose of visit to JapanGhi mục đích bạn đến Nhật Bản, có thể là du lịch, thăm thân, công tác, …
16Intended length of stay in JapanThời gian dự kiến ở Nhật Bản, ghi số ngày lưu trú lại ở mục này.
17Date of arrived in JapanNgày sẽ đến Nhật Bản
18Port of entry into JapanNơi mà bạn nhập cảnh vào Nhật Bản
19Name of ship or airlineTên chuyến tàu hoặc chuyến bay
20Name and addresses of hotels or persons with whom applicant intends to stayTên và địa chỉ khách sạn mà bạn sẽ lưu trú khi đến Nhật.

Hoặc cung cấp thông tin về người bảo lãnh lưu trú của bạn.

  • Name: tên khách sạn/ tên người bảo lãnh lưu trú ở Nhật.
  • Tel: số điện thoại khách sạn/ người ở Nhật
  • Address: Địa chỉ khách sạn/ nhà
21Dates and duration of previous stays in JapanGhi thời gian lưu trú ở Nhật vào lần trước( nếu có )
22Your current presidential addressĐiền nơi ở hiện tại

  • Address: Địa chỉ
  • Tel.: số điện thoại cố định
  • Mobile No.: số điện thoại di động
23Current profession or occupation and positionThông tin về nghề nghiệp vị trí, chức vụ hiện tại
24Partner’s profession/occupationNghề nghiệp của đối tác, bạn ghi “No” nếu chỉ xin visa đi du lịch hay thăm thân, du học.
25Guarantor or references in JapanNgười tài trợ chuyến đi, nếu có thì ghi đầy đủ thông tin vào mục này.
26Name and address of employerThông tin nơi đang công tác (tên công ty, số điện thoại, địa chỉ)

 

Trang 2: Điền thông tin người bảo lãnh/người mời và trả lời một số câu hỏi

mẫu đơn xin cấp visa nhật bản

STTMụcThông tin cần điền
27Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor)Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ ngành nghề của ba mẹ.
28Guarantor or reference in JapanThông tin về người bảo lãnh

  • Name: tên đầy đủ
  • Tel.: số điện thoại
  • Address: địa chỉ
  • Date of birth: ngày sinh
  • Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
  • Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn.
  • Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
  • Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
29Inviter in JapanĐiền thông tin người mời
30Have you ever…?Đây là các câu hỏi pháp lý cá nhân, đánh dấu ‘Yes’ hoặc ‘No’. Nếu có câu nào trả lời ‘Yes’ thì phải cung cấp thông tin chi tiết ở ô trống bên dưới.
31Date of applicationĐiền ngày mà bạn làm mẫu đơn này (ngày nộp đơn)
32Signature of applicationChữ ký của đương đơn.

 

Mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code

Bước 1: Tải mẫu đơn xin visa Nhật 

Tải xuống mẫu đơn xin visa Nhật Bản có mã code từ trang web của Đại sứ quán Nhật Bản tại địa chỉ https://www.vn.emb-japan.go.jp/itpr_ja/visa.htm

mẫu đơn xin cấp visa nhật bản

Bước 2: Điền thông tin vào mẫu đơn xin visa Nhật có mã code

  • Mở file đơn vừa tải về và điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Các thông tin bao gồm: họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nghề nghiệp, địa chỉ thường trú, địa chỉ tạm trú, mục đích đi du lịch hoặc công tác, thời gian lưu trú, kế hoạch chi tiết khi ở Nhật Bản…
  • Tờ khai có mã code khác tờ khai giấy ở chỗ có mã code bên trái.

Bước 3: In đơn sau khi điền đầy đủ thông tin và ký tên.

Lưu ý khi điền đơn xin visa Nhật

mẫu đơn xin cấp visa nhật bản
Tất cả các thông tin trong mẫu đơn xin cấp visa Nhật Bản cần phải chính xác và trung thực

Khi điền form xin visa Nhật Bản, cần lưu ý các thông tin sau:

  • Lưu ý các thông tin về thông tin cá nhân, thông tin liên hệ, thông tin về chuyến đi, lịch sử du lịch và thông tin về giấy tờ đính kèm. Tất cả các thông tin này cần phải chính xác và trung thực, tránh sai sót.
  • Các trường hợp thiếu thông tin hay sai lệch sẽ bị từ chối cấp thị thực và rất khó xin lại. Khi điền form, bạn nên khai thông tin theo trình tự để tránh sai sót và nên cung cấp thông tin càng chi tiết, rõ ràng càng tốt. Đặc biệt, các thông tin cung cấp trong tờ khai xin visa Nhật Bản cần phải trùng khớp với hộ chiếu và các giấy tờ trong hồ sơ xin visa Nhật.
  • Trong tờ khai, bắt buộc phải có chữ ký của đương đơn. Trong trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi, phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.
  • Các thông tin đều viết bằng chữ ‘IN HOA’ và viết tay hoặc đánh máy đều được chấp nhận.
  • Sau khi điền đầy đủ thông tin vào form, bạn cần kiểm tra kỹ và dán ảnh 4.5 x 4.5 cm vào ô ảnh ở góc trên cùng bên phải của trang đầu tiên. Cuối cùng, ghi ngày tháng vào và ký tên để hoàn thành đơn xin visa đi Nhật Bản du lịch.
  • Sử dụng đơn khai xin visa Nhật Bản có mã QR Code để quy trình xét duyệt trở nên thuận tiện hơn.
  • Trong trường hợp bạn muốn điền đơn bằng cách viết tay thay vì đánh máy, hãy cài đặt phần mềm Foxit Reader hoặc Acrobat Reader trên máy tính của bạn, vì mẫu đơn thường được cung cấp dưới dạng tệp PDF.
  • Thông tin trong đơn xin visa Nhật Bản thường được ghi bằng tiếng Anh và thường là các từ, câu hỏi khá đơn giản. Nếu bạn không rõ về bất kỳ mục nào, hãy sử dụng phần mềm dịch hoặc tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người có kinh nghiệm.
  • Lưu ý rằng các thông tin phải được viết bằng chữ IN HOA.
  • Tất cả các thông tin trong đơn xin visa cần phải khớp với các giấy tờ trong hồ sơ xin visa Nhật của bạn. Nếu có bất kỳ sai sót nào, hồ sơ của bạn có thể bị từ chối.

Có visa thì khi nào bay Nhật Bản?

Hiện không có quy định nào về thời điểm bay khi bạn đã có visa Nhật Bản. Bạn có thể tự quyết định khi nào bạn muốn bay đến Nhật Bản trong thời gian hiệu lực của visa. Thời gian hiệu lực của visa phụ thuộc vào từng loại visa Nhật Bản mà bạn xin và thông thường được ghi rõ trên visa của bạn.

Nếu bạn có visa du lịch, thì bạn có thể bay đến Nhật Bản trong khoảng thời gian được quy định trên visa, thường là từ 15 ngày đến 90 ngày.

Nếu bạn có visa công tác hoặc học tập, thì thời gian hiệu lực của visa sẽ được quy định cụ thể trong hợp đồng công việc hoặc hợp đồng học tập của bạn. Bạn có thể bay đến Nhật Bản trước ngày hiệu lực của visa để sẵn sàng cho công việc hoặc chương trình học của bạn.

Quan trọng nhất là hãy kiểm tra thời gian hiệu lực của visa trên thẻ visa của bạn và tuân thủ quy định của chính phủ Nhật Bản để tránh bất kỳ vấn đề nào liên quan đến nhập cảnh và lưu trú tại đây.

Quy trình chi tiết xin visa Nhật

Đương đơn có thể tham khảo quy trình chi tiết xin visa Nhật như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin visa Nhật 

Mục hồ sơLoại giấy tờ
Hồ sơ nhân thân– 02 hình 4.5×4.5 nền trắng

– Hộ chiếu

– Căn cước công dân

– Hộ khẩu/ CT07

– Đăng ký kết hôn, ly hôn; xác nhận độc thân…

Hồ sơ công việcNếu là nhân viên:

– Hợp đồng lao động/quyết định bổ nhiệm

– Đơn xin nghỉ phép

– Sao kê qua ngân hàng 6 tháng gần nhất hay bảng lương tiền mặt

Nếu là chủ doanh nghiệp:

– Giấy phép kinh doanh

– Thuế môn bài của năm trước đó (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị)

– Báo cáo thuế GTGT 3 quý gần nhất (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị)

– Sao kê tài khoản ngân hàng của công ty 6 tháng gần nhất

Nếu hộ kinh doanh

– Giấy phép kinh doanh
– Thuế môn bài của năm trước đó (nếu thuế điện tử thì đóng dấu treo, giáp lai và ký tên của chủ đơn vị)

– Biên lai nộp thuế GTGT 3 quý gần nhất
– Sao kê tài khoản ngân hàng của cá nhân 6 tháng gần nhất

Nếu đã nghỉ hưu

– Thẻ hưu trí

– Quyết định hưu trí
– Sao kê tk cá nhân 6 tháng gần nhất

Nếu dưới 18 tuổi

– Giấy đồng ý của cha mẹ được xác nhận bởi chính quyền địa phương kèm photo CMND cha mẹ và giấy chứng minh quan hệ gia đình

– Giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ

– Giấy tờ chứng minh công việc của cha mẹ

– Thẻ học sinh

– Giấy xác nhận đang học tại trường

– Đơn xin nghỉ phép

– Kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất (nếu có)

Nếu là sinh viên

– Thẻ sinh viên

– Giấy xác nhận đang học tại trường

– Đơn xin nghỉ phép

– Kết quả học tập, bảng điểm và bằng cấp mới nhất (nếu có)

– Giấy tờ chứng minh tài chính của cha mẹ, bảng sao kê ngân hàng hàng tháng, phiếu tiền gửi cố định hoặc bằng chứng khác

– Giấy tờ chứng minh công việc của cha mẹ

Hồ sơ chứng minh tài chính– Xác nhận số dư sổ tiết kiệm tối thiểu 100 triệu

– Giấy tờ nhà đất

– Sao kê thẻ tín dụng (nếu có) …

– Bằng chứng về thu nhập thường xuyên từ tài sản (hợp đồng cho thuê nhà đất, cổ phần,..)(nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ xin visa Nhật

Sau khi đã chuẩn bị hồ sơ xong, đương đơn tiến hành nộp hồ sơ xin visa Nhật tại VFS Global

Khu vực miền Bắc: Tòa nhà Ocean Park, Tầng 2, số 1 Đào Duy Anh, phường Phương Mai,quận Đống Đa, Hà Nội.

  • Thời gian nhận hồ sơ: Từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ các ngày nghỉ lễ) 08:30 – 12:00 và 13:00 – 15:00
  • Thời gian trả kết quả:  Từ thứ Hai đến thứ Sáu (trừ các ngày nghỉ lễ) 13:00 – 16:00

Khu vực miền Nam: Lầu 3, Tòa nhà Resco, Số 94-96 Đường Nguyễn Du – Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

  • Thời gian nhận hồ sơ: từ Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày nghỉ lễ)08:30 – 12:00 và 13:00 – 15:00
  • Thời gian trả kết quả: từ Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày nghỉ lễ)13:00 – 16:00

Bước 3: Nộp lệ phí xin visa Nhật

Tham khảo mức lệ phí xin visa Nhật tại website chính thức của các cơ quan có thẩm quyền 

Bước 4: Chờ xét duyệt và nhận kết quả

Thời gian xét duyệt visa Nhật khoảng 6-10 ngày. Tuy nhiên thời gian có thể kéo dài lâu hơn tùy thuộc vào thời điểm mà đương đơn nộp hồ sơ cũng như tình trạng của bộ hồ sơ.

Khi đến nhận kết quả, đương đơn mang theo CCCD và biên nhận.

*Lưu ý: Khi nộp hồ sơ xin visa Nhật Bản ở Đại sứ quán Nhật Bản/ Lãnh sự quán phải đặt lịch hẹn trước và chỉ có các công ty được chỉ định mới nộp hồ sơ xin visa Nhật tại đây.


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

@templatesyard